Giúp bạn thành công khi phỏng vấn xin việc.
1. "Tell me a little about yourself."Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."
Trả lời:
"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking."
"Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."
"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging."
"Tôi
lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công
ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."
"I'm
an easy going person that works well with everyone. I enjoy being
around different types of people and I like to always challenge myself
to improve at everything I do."
"Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt
với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác
nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi
làm."
"I'm a hard worker and I like to take on a variety
of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and
read the newspaper."
"Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn
đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi,
tôi thích thư giãn và đọc báo."
"I've always liked
being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I
like to engage in my personal activities such as golfing and fishing."
to career, and then to personal interests all in a smooth flow.
"Tôi
luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm
việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt
động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá."
2. "What are your strengths?""Thế mạnh của bạn là gì?"
Trả lời:
"I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work."
"Tôi
tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi
tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này."
"I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and producing quality work in a team environment."
"Tôi
luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với
nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. "
"After
having worked for a couple of years, I realized my strength is
accomplishing a large amount of work within a short period of time. I
get things done on time and my manager always appreciated it."
"Sau
khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một
khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành
mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều
đó."
"My strongest trait is in customer service. I
listen and pay close attention to my customer's needs and I make sure
they are more than satisfied."
"Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ
khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu cầu khách hàng của tôi và
tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng."
3. "What are your weaknesses?" "Điểm yếu của bạn là gì?"
Trả lời:
"This
might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I
realized this problem, and I'm working on it by finishing my work ahead
of schedule."
"Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng
tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải
thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn."
"I
feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that
wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the
quality and I'm currently working on finding a balance between quantity
and quality."
"Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ
ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều
này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng
giữa số lượng và chất lượng."
"I feel my English ability
is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I'm
definitely studying hard to communicate more effectively."
"Tôi thấy
khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là
vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu
quả hơn."
"The weakest trait I struggled with was not
asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking
a co-worker who might know the answer. This would save me more time and
I would be more efficient. I'm working on knowing when it would be
beneficial to ask for help."
"Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là
không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của
mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ
tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi
đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ."
4. "What are your short term goals?" "Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?"
Trả lời:
"My
short term goal is to find a position where I can use the knowledge and
strengths that I have. I want to partake in the growth and success of
the company I work for."
"Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí
mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng
chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc cho."
"I've
learned the basics of marketing during my first two years. I want to
take the next step by taking on challenging projects. My short term goal
is to grow as a marketing analyst."
"Tôi đã học được những điều cơ
bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi muốn thực hiện bước
tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức. Mục tiêu
ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị."
"As
a program manager, it's important to understand all areas of the
project. Although I have the technical abilities to be successful in my
job, I want to learn different software applications that might help in
work efficiency."
"Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng
là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ
thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu
những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc."
"My
goal is to always perform at an exceptional level. But a short term
goal I have set for myself is to implement a process that increases work
efficiency."
"Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật.
Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực
hiện việc làm tăng hiệu quả công việc."
5. "What are your long term goals?" "Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?"
Trả lời:
"I
would like to become a director or higher. This might be a little
ambitious, but I know I'm smart, and I'm willing to work hard."
"Tôi
muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham
vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ."
"After
a successful career, I would love to write a book on office efficiency.
I think working smart is important and I have many ideas. So after
gaining more experience, I'm going to try to write a book."
"Sau khi
sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc
văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có
nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ
thử viết một cuốn sách."
"I've always loved to teach. I
like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in
the future, I would love to be an instructor."
"Tôi luôn yêu thích
việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các
đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai,
tôi muốn trở thành một giảng viên."
"I want to become a
valued employee of a company. I want to make a difference and I'm
willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular
career, I want a special career that I can be proud of."
"Tôi muốn
trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên
sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu
này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự
nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào."
6. "What do you want to be doing five years from now?"or
"Where do you see yourself in five years? "Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới?"
hoặc "Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?"
Trả lời:
"In
five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to
be an expert at my position and start training to be a manager."
"Trong
năm năm, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trọng của một
công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu
đào tạo để trở thành một người quản lý."
"In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way."
"Trong
năm năm, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên
môn của tôi trực tiếp tác động đến công ty theo hướng tích cực."
"My
goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets
promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard
work."
"Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm
năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những
tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm
chỉ."
"Although I really enjoy working hands on as a
mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to
continue gaining experience, and after learning many different aspects, I
see myself in management."
"Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng
tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người
quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi tìm hiểu
nhiều khía cạnh khác nhau, tôi nhìn thấy bản thân mình trong việc quản
lý."
7. "If you could change one thing about your personality, what would it be and why?" "Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?"
Trả lời:
"I
get easily frustrated at people who don't work very hard. But I know
people have different work styles and different work habits. So if I
could change something, I would like to be more understanding."
"Tôi
dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mỗi
người phong cách làm việc và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu
tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn hiểu biết nhiều hơn."
"I
have high expectations and I have these expectations on others. I think
if I was more understanding, I could help other workers improve instead
of being disappointed."
"Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng
những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi hiểu biết hơn,
tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì bị thất vọng."
"I
would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete
it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the
work even better. I'm working on this by thinking the issue through and
weighing the pros and cons."
"Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro
nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ
nổi bật, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm có thể làm cho công việc tốt
hơn. Tôi đang làm việc này bằng cách xem xét đầy đủ vấn đề và cân nhắc
các ưu và nhược điểm."
"I would like to be more of an
extrovert. I'm a little quiet and a little closer to the introvert side.
I would like to change this because I would appear more friendly."
"Tôi
muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội.
Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn."
8. "What does success mean to you?"
"Thành công có ý nghĩa gì với bạn?"
Trả lời:
"To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal."
"Đối
với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, lập các bước để đạt
được mục tiêu, thực hiện kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu."
"Success means to achieve a goal I have set for myself."
"Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình."
"Success means to produce high quality work before the deadline."
"Thành công có nghĩa là đạt được chất lượng cao trong công việc trước thời hạn."
"Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company."
"Thành công với tôi là biết rằng những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi."
9. "What does failure mean to you?" "Thất bại có ý nghĩa gì với bạn? "
Trả lời:
"Failure is when I do not reach my goal."
"Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi."
"I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it."
"Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó."
"To me, failure means to have a goal and not do anything about it."
"Đối với tôi, thất bại có nghĩa là có một mục tiêu và chẳng làm gì để đạt được nó."
"I
think failure is not reaching your potential. If you do not use the
resources you have and the resources around you, that's failure because
the work or goal could have been done better."
"Tôi nghĩ
rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng
các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại
bởi vì công việc hay mục tiêu có thể được thực hiện tốt hơn."
10. "Are you an organized person?" "Bạn có phải là người có tổ chức không?"
Trả lời:
"I'm
a very organized person. I like to know exactly what I'm going to do
for the day and the week. So I outline my tasks and organize my work
load. By doing so, I can organize my time and work better."
"Tôi là
một người rất có tổ chức. Tôi muốn biết chính xác những gì tôi sẽ làm
trong một ngày và một tuần. Vì vậy, tôi phác thảo các nhiệm vụ và tổ
chức khối lượng công việc của tôi. Bằng cách làm như vậy, tôi có thể tổ
chức thời gian của tôi và làm việc tốt hơn."
"I believe
I'm very organized. I like to organize my work by priority and
deadlines. I do this so I can produce the highest quality work in the
amount of time I have."
"Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức. Tôi thích
tổ chức công việc của tôi bằng cách ưu tiên và đặt ra thời hạn. Tôi làm
việc này vậy nên tôi có thể đạt được chất lượng công việc cao nhất trong
khoảng thời gian mà tôi có."
"I think I'm quite
organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve
them quickly. I also organize my work in a way where it's easy to see
exactly what I'm doing."
"Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thích
các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh
chóng. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theo cách dễ dàng để thấy được
chính xác những gì tôi đang làm."
"Organization has
always come easy to me. I naturally organize things like my desk, time,
assignments, and work without thinking about them. This helps me
tremendously during times when I'm approaching a deadline."
"Sự tổ
chức luôn đến với tôi một cách dễ dàng. Một cách tự nhiên tôi sắp xếp
mọi thứ như bàn làm việc, thời gian, các nhiệm vụ, và công việc mà không
cần suy nghĩ về chúng. Điều này giúp tôi rất nhiều trong những lần mà
tôi sắp đến ngày hạn chót."
11. "In what ways are you organized and disorganized?" "Bạn có tổ chức và vô tổ chức trong những việc gì?"
Trả lời:
"I'm very organized with my time and work, but my desk is a little disorganized."
"Tôi rất có tổ chức về mặt thời gian và công việc của tôi, nhưng bàn làm việc của tôi có hơi lộn xộn."
"Since
I work with many files, I like to keep my desk organized. I always have
everything in a certain place so I can find things easier. The area I'm
disorganized is probably my computer desktop. I usually have so many
icons everywhere. I should organize it a little, but I've never needed
to."
"Vì tôi làm việc với nhiều hồ sơ, nên tôi muốn giữ cho bàn làm
việc của tôi ngăn nắp. Tôi luôn để mọi thứ ở một nơi nhất định để tôi có
thể tìm thấy dễ dàng hơn. Khu vực vô tổ chức của tôi có thể là màn hình
máy tính của tôi. Tôi thường để các biểu tượng lung tung khắp mọi nơi.
Tôi nên sắp xếp nó lại một chút, nhưng tôi chưa thấy cần thiết."
"I
organize my schedule the best. I'm used to many meetings so it's
important for me to be organized with my schedule and time. The area I
need to improve is probably my file cabinet. I started to sort things
alphabetically, but when I'm busy, I start putting things in there. It
started getting hard to find things, but this is something I'm going to
fix."
"Tôi sắp xếp lịch làm việc của mình là tốt nhất. Tôi thường có
nhiều cuộc họp vì vậy tôi cần thiết phải tổ chức lịch trình làm việc và
thời gian của tôi. Nơi tôi cần phải cải thiện có thể là tủ đựng tài liệu
của tôi. Tôi đã bắt đầu sắp xếp mọi thứ theo thứ tự bảng chữ cái, nhưng
khi bận, tôi lại bày ra đó. Bắt đầu khó tìm thấy các thứ, nhưng đây là
điều mà tôi sẽ sửa chữa."
12. "Do you manage your time well?" "Bạn quản lý thời gian của mình có tốt không?"
Trả lời:
"I know I manage my time well because I'm never late to work, and I've never missed a deadline."
"Tôi biết rằng tôi quản lý thời gian của tôi tốt bởi vì tôi không bao giờ đi làm trễ, và tôi đã không bao giờ để lỡ thời hạn."
"I'm
good at managing my time. I stay busy both at home and at work and
being able to manage my time is necessary for me to do everything that I
want to do."
"Tôi giỏi quản lý thời gian của tôi. Tôi bận việc cả ở
nhà lẫn tại nơi làm việc và có thể quản lý thời gian là cần thiết cho
tôi để làm mọi việc mà tôi muốn làm."
"I manage my time
well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me
on track and even helps me to be more efficient."
"Tôi quản lý thời
gian của tôi tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm
trong cả tuần. Nó giữ cho tôi đi đúng hướng và thậm chí giúp tôi đạt
hiệu quả cao hơn."
13. "How do you make important decisions?" "Làm thế nào để bạn thực hiện các quyết định quan trọng?"
Trả lời:
"I make important decisions by examining all the details and then weighing the pro's and con's for each decision."
"Tôi
đưa ra các quyết định quan trọng bằng cách kiểm tra tất cả các chi tiết
và sau đó cân nhắc ưu và nhược điểm của mỗi quyết định."
"I
gather all the information I can find and based on the information,
I'll come to the best decision I can. If I know a coworker was in a
similar situation, I wouldn't hesitate to find out the results to make
sure my decision is the best one."
"Tôi thu thập tất cả các thông tin
mà tôi có thể tìm thấy và dựa trên các thông tin, tôi sẽ đi đến quyết
định tốt nhất mà tôi có thể. Nếu tôi biết một đồng nghiệp ở trong một
tình huống tương tự, tôi sẽ không ngần ngại tìm ra kết quả để đảm bảo
rằng quyết định của tôi là tốt nhất."
"I believe all
decisions should be made by having all the information. If you are
missing an important detail, it's easy to make a bad decision. So I make
important decisions by having all of the information."
"Tôi tin rằng
tất cả các quyết định cần được thực hiện khi có tất cả các thông tin.
Nếu bạn đang thiếu một chi tiết quan trọng, thì dễ đưa ra một quyết định
tồi tệ. Vì vậy, tôi đưa ra những quyết định quan trọng khi đã có tất cả
các thông tin."
"Important decisions are made by
knowledge through information and wisdom through experience. I'll gather
all the information I can find and then apply my experience while
analyzing the information. With this combination, I'm confident I'll
make the correct important decisions."
"Những quyết định quan trọng
được đưa ra bằng kiến thức thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt
thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có
thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của tôi trong khi phân tích
các thông tin. Với sự kết hợp này, tôi tự tin tôi sẽ đưa ra được các
quyết định quan trọng chính xác."
14. "Do you work well under pressure?" "Bạn có làm việc tốt khi có áp lực không?"
Trả lời:
"I work well under pressure because I use the pressure to help me work more efficiently."
"Tôi làm việc tốt khi có áp lực vì tôi sử dụng áp lực để giúp tôi làm việc hiệu quả hơn."
"I
enjoy working under pressure because I believe it helps me grow. In my
previous experience, I always worked well during deadlines, and I always
learned how to work more efficiently afterwards."
"Tôi thích làm
việc dưới áp lực vì tôi tin rằng nó sẽ giúp tôi trưởng thành. Theo kinh
nghiệm trước đây của tôi, tôi luôn luôn làm việc tốt trong hạn cuối, và
tôi luôn học được cách làm việc hiệu quả hơn sau đó."
"I
work well under pressure because I don't panic. I maintain self control
and work as efficiently as possible. In all my experiences, I did well
and I always enjoyed the experience."
"Tôi làm việc tốt khi có áp lực
bởi vì tôi không sợ. Tôi duy trì việc kiểm soát bản thân và làm việc
càng hiệu quả càng tốt. Theo kinh nghiệm của tôi, tôi đã làm tốt và tôi
luôn thích thú với những trải nghiệm."
"During times of
pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I'm
organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I
don't let the pressure affect me. So I believe I work well under
pressure."
"Lúc áp lực, tôi cố gắng dành ưu tiên và lập kế hoạch
nhiều nhất có thể. Sau khi tôi sắp xếp, thực sự tôi chỉ cần vùi đầu vào
làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh
hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi có áp lực."
ST